Calcitonin eel
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
HC-58 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu phòng ngừa liệt nửa người trên.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Medroxyprogesterone acetate
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Medroxyprogesterone Acetate (Medroxyprogesteron Acetat)
Loại thuốc
Hormon progestogen
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc uống: Viên nén 2,5 mg; 5 mg; 10 mg; 50 mg; 100 mg.
Thuốc tiêm: Ống 50 mg/ml, 104 mg/0,65 ml; 150 mg/ml; 200 mg/ml; 400 mg/ml; 500 mg/2,5 ml và 5 ml.
Influenza a virus a/south australia/55/2014 (h3n2) hemagglutinin antigen (mdck cell derived, propiolactone inactivated)
Xem chi tiết
Cúm một loại virut a / nam australia / 55/2014 (h3n2) hemagglutinin (kháng nguyên mdck có nguồn gốc, propiolactone bị bất hoạt) là một loại vắc-xin.
Delparantag
Xem chi tiết
Delparantag đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị nong mạch vành, bệnh động mạch vành (CAD) và can thiệp mạch vành qua da.
Cloxazolam
Xem chi tiết
Cloxazolam là một loại thuốc benzodiazepine có tác dụng giải lo âu, an thần / thôi miên, giãn cơ và tác dụng chống động kinh. Nó được bán ở Argentina, Úc, Bồ Đào Nha, Bỉ, Thụy Sĩ, Luxembourg, Đức, Đài Loan và Nhật Bản - chủ yếu để chống lo âu. Liều cloxazolam thông thường ở người lớn là 3-12mg / ngày để chống lo âu. Mặc dù ít được ghi nhận, nó cũng đã được báo cáo là có hiệu quả lâm sàng trong điều trị trầm cảm, tâm thần phân liệt và rối loạn thần kinh. Đồng thời, nó cũng đã được nghiên cứu ở Nhật Bản với liều 15-30mg / ngày như là một thuốc bổ trợ trong điều trị chứng động kinh không thể điều trị được, nó đã chứng minh được hiệu quả.
DDP-225
Xem chi tiết
DDP225 vừa là chất ức chế tái hấp thu noradrenaline vừa là chất đối kháng thụ thể serotonin loại 3 (5-HT3). Noradrenaline và serotonin là những chất dẫn truyền thần kinh được biết là có liên quan đến việc kiểm soát hệ thống tiêu hóa. Sự kết hợp độc đáo của ức chế tái hấp thu noradrenaline và đối kháng 5-HT3 trong một hợp chất được truyền bằng miệng thể hiện một cách tiếp cận mới để điều trị IBS-d và các bệnh GI chức năng khác. Dynogen được cấp phép dữ liệu lâm sàng và tiền lâm sàng liên quan đến DDP225 từ Mitsubishi Pharma vào tháng 10/2003.
Acridine Carboxamide
Xem chi tiết
Acridine Carboxamide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư phổi và khối u hệ thống thần kinh trung ương.
BF-37
Xem chi tiết
BF-37 để điều trị viêm da dị ứng và / hoặc bệnh vẩy nến. Các thành phần hoạt động trong BF-37 là Riluzole, được áp dụng trong một công thức thuốc bôi, được cho là để điều chỉnh sự mất cân bằng của hệ thống miễn dịch gây ra viêm da dị ứng hoặc bệnh vẩy nến.
Fibrinolysin
Xem chi tiết
Fibrinolysin (còn được gọi là bovine plasmin) là một loại enzyme bò có nguồn gốc từ huyết tương bò hoặc được chiết xuất từ nuôi cấy vi khuẩn. Nó là một protein hình cầu có trọng lượng phân tử ~ 90.000 dalton. Fibrinolysin bao gồm hai chuỗi polypeptide, một nhẹ và một nặng, được liên kết bởi một liên kết disulfide. Chuỗi ánh sáng có trọng lượng phân tử khoảng 27.000 Da và chứa trung tâm hoạt động của Fibrinolysin; chuỗi nặng có trọng lượng phân tử khoảng 57.000 Da. Fibrinolysin được sử dụng như một loại thuốc mỡ chữa bệnh cục bộ khi kết hợp với enzyme deoxyribonuclease I (chiết xuất từ tuyến tụy bò). Fibrinolysin và deoxyribonuclease đều hoạt động như các enzyme lytic. Sự kết hợp có sẵn dưới dạng thuốc mỡ chứa 1 BU (Đơn vị sinh học) Fibrinolysin và 666 BUs desoxyribonuclease mỗi gram. Thuốc mỡ được Pfizer bán trên thị trường dưới tên thương hiệu Fibrolan ở nhiều quốc gia khác nhau (ví dụ Thụy Sĩ). Nó hiện không được chấp thuận tại Hoa Kỳ.
Articaine
Xem chi tiết
Articaine là một thuốc gây tê cục bộ nha khoa. Nó là thuốc gây tê cục bộ được sử dụng rộng rãi nhất ở một số nước châu Âu và có sẵn ở nhiều nước trên thế giới.
ABX-PTH
Xem chi tiết
ABX-PTH là một kháng thể đơn dòng hoàn toàn của con người được tạo ra bởi nền tảng công nghệ của Abgenix. Thuốc này nhắm mục tiêu và vô hiệu hóa hoạt động của hormone tuyến cận giáp (PTH) để điều trị cường cận giáp thứ phát.
Asparaginase Erwinia chrysanthemi
Xem chi tiết
Erwinaze (asparaginase _Erwinia_ _chrysanthemi_) chứa một loại enzyme đặc hiệu asparaginase có nguồn gốc từ _Erwinia_ _chrysanthemi_ [L149]. Cụ thể, L-asparaginase này là một enzyme tetrameric bao gồm bốn tiểu đơn vị giống hệt nhau, mỗi tiểu phân có trọng lượng phân tử khoảng 35 kDa [L149]. Hoạt động của Erwinaze được thể hiện dưới dạng Đơn vị quốc tế. Nó là một chất chống ung thư và đã được FDA phê duyệt vào ngày 19 tháng 11 năm 2011 [L149].
Agrostis stolonifera pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Agrostis stolonifera là phấn hoa của cây Agrostis stolonifera. Phấn hoa Agrostis stolonifera chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan








